下龍市

越南廣寧省省會
(重定向自下龙市

下龙市越南语Thành phố Hạ Long城庯下龍[1]),原名鸿基市社越南语Thị xã Hòn Gai和Hồng Gai市社丸荄[2]),是越南东北部广宁省的省莅,位于河内市以东178公里。附近的海上有著名风景区、世界自然遗产下龙湾

下龙市
Thành phố Hạ Long
省辖市
地图
下龙市在越南的位置
下龙市
下龙市
坐标:20°57′06″N 107°05′07″E / 20.951623°N 107.08521°E / 20.951623; 107.08521
国家 越南
广宁省
行政区划20坊12社
面积
 • 总计1,119.12 平方公里(432.09 平方英里)
人口(2019年)
 • 總計300,267人
 • 密度268人/平方公里(695人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
網站下龙市电子信息门户网站

地理

编辑

下龙市东接锦普市,西接汪秘市广安市社,北接𠀧扯县北江省山洞县,南接海防市葛海县北部湾

历史

编辑

阮朝时,下龙市属于广安省横蒲县待旦社、屡丰社、竹網坊、江网坊之地。嗣德三十六年(1883年),法军占领下龙湾,在鸿基和锦普开采煤矿,并将该地命名为“Île des bruilles”,越南语译作“Hòn Gai”(鸿基)。后殖民政府在此先后设立鸿基市社𡓁𤈜市社河修市社河林市社,由广安省直接管辖。

1945年8月,八月革命爆发。越盟在鸿基市社成立革命政权,统辖广安煤区。1946年7月19日,北越政府将鸿基市社、𡓁𤈜市社、河修市社和河林市社划归新设立的鸿基特区,特区首府设在鸿基市社[3]。𡓁𤈜市社、河修市社和河林市社后划归鸿基市社管辖。

1955年2月22日,鸿基特区和广安省合并为鸿广区,区莅鸿基市社[4]

1958年6月17日,横蒲县成功社划归鸿基市社管辖[5]

1963年10月30日,鸿广区和海宁省合并为广宁省,省莅鸿基市社[6]

1966年9月26日,新海社划归锦普县管辖[7]

1979年1月16日,𡓁𤈜市镇析置营代市镇[8]

1981年9月10日,河修市镇分设为河修坊和河丰坊,河林市镇分设为河林坊、河中坊和河庆坊,第五极市镇分设为红河坊和鸿海坊,高胜市镇分设为高胜坊和高瞠坊,营代市镇分设为营代坊和河口坊,𡓁𤈜市镇改制为𡓁𤈜坊[9]

1991年5月28日,成功社并入河口坊。

1993年12月27日,鸿基市社改制为下龙市[10]

1996年10月28日,下龙坊改名为鸿基坊[11]

2001年8月16日,横蒲县大安社和越兴社划归下龙市管辖[12]

2003年9月26日,下龙市被评定为二级城市[13]

2003年10月1日,雄胜社改制为雄胜坊,巡洲社改制为巡洲坊[14]

2010年2月5日,大安社改制为大安坊,越兴社改制为越兴坊[15]

2013年10月10日,下龙市被评定为一级城市[16]

2019年12月17日,横蒲县并入下龙市,左堆市镇改制为横蒲坊[17]

2024年9月28日,越南国会常务委员会通过决议,自2024年11月1日起,歇骄坊并入陈兴道坊。[18]

行政区划

编辑

下龙市下辖20坊12社[19],市人民委员会位于鸿基坊。

  • 𡓁𤈜坊(Phường Bãi Cháy)
  • 白藤坊(Phường Bạch Đằng)
  • 高胜坊(Phường Cao Thắng)
  • 高瞠坊(Phường Cao Xanh)
  • 营代坊(Phường Giếng Đáy)
  • 河庆坊(Phường Hà Khánh)
  • 河口坊(Phường Hà Khẩu)
  • 河林坊(Phường Hà Lầm)
  • 河中坊(Phường Hà Trung)
  • 河丰坊(Phường Hà Phong)
  • 河修坊(Phường Hà Tu)
  • 橫蒲坊(Phường Hoành Bồ)
  • 鸿基坊(Phường Hồng Gai)
  • 红河坊(Phường Hồng Hà)
  • 鸿海坊(Phường Hồng Hải)
  • 雄胜坊(Phường Hùng Thắng)
  • 大安坊(Phường Đại Yên)
  • 陈兴道坊(Phường Trần Hưng Đạo)
  • 巡洲坊(Phường Tuần Châu)
  • 越兴坊(Phường Việt Hưng)
  • 凭奇社(Xã Bằng Cả)
  • 民主社(Xã Dân Chủ)
  • 同林社(Xã Đồng Lâm)
  • 同山社(Xã Đồng Sơn)
  • 和平社(Xã Hoà Bình)
  • 畿上社(Xã Kỳ Thượng)
  • 黎利社(Xã Lê Lợi)
  • 广罗社(Xã Quảng La)
  • 山阳社(Xã Sơn Dương)
  • 新民社(Xã Tân Dân)
  • 统一社(Xã Thống Nhất)
  • 武威社(Xã Vũ Oai)

旅游

编辑

交通

编辑

注释

编辑
  1. ^ Phan Mạnh Danh. Thi Văn Tập Trích Lục. 1942: 137 [2022-11-18]. (原始内容存档于2022-11-18). 
  2. ^ 杨琳《北圻州郡更换分合赋》记载:惟荄屿(俗号丸荄)之开煤,得利甚倍。
  3. ^ 广安省析置鸿基特区页面存档备份,存于互联网档案馆).《越南民国公报》1946年8月3日第31期
  4. ^ Sắc lệnh số 221/SL về việc sát nhập khu Tả ngạn vào Liên khu 3, thành lập khu Hồng quảng, sửa đổi địa giới Liên khu Việt bắc và Liên khu 3, và đặt thành phố Hải phòng dưới quyền lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ Trung ương do Chủ tịch nước ban hành. [2017-10-14]. (原始内容存档于2020-04-12). 
  5. ^ Nghị định 302-TTg năm 1958 về việc sát nhập xã Thành Công, thuộc huyện Hoành Bồ vào thị xã Hòn Gay, khu Hồng Quảng do Thủ Tướng ban hành. [2020-03-22]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  6. ^ Nghị Quyết về việc hợp nhất tỉnh Hải Ninh và khu Hồng Quảng và sáp nhập xã Hữu Sản thuộc huyện Đình Lập, tỉnh Hải Ninh, huyện Sơn Động, tỉnh Hà Bắc do Quốc hội ban hành. [2017-10-14]. (原始内容存档于2020-03-20). 
  7. ^ Quyết định 185-CP về việc sáp nhập xã Tân-hải thuộc thị xã Hồng-gai và xã Thắng-lợi thuộc thị xã Cẩm-phả vào huyện Cẩm-phả, tỉnh Quảng-ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-10-14]. (原始内容存档于2020-11-03). 
  8. ^ Quyết định 17-CP năm 1979 phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn và đổi tên một số xã và thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-10-14]. (原始内容存档于2017-10-14). 
  9. ^ Quyết định 63-HĐBT năm 1981 về việc phân vạch địa giới một số xã, phường và thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-10-14]. (原始内容存档于2017-10-14). 
  10. ^ Nghị định 102-CP năm 1993 về việc thành lập thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh. [2017-10-14]. (原始内容存档于2020-11-03). 
  11. ^ Nghị định 66-CP năm 1996 về việc đổi tên phường Hạ Long (thuộc thành phố Hạ Long) và giao đảo Chằn của huyện Hải Ninh về huyện Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh) quản lý. [2020-03-22]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  12. ^ Nghị định 51/2001/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hoành Bồ để mở rộng thành phố Hạ Long và thành lập phường thuộc thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. [2020-03-22]. (原始内容存档于2020-11-03). 
  13. ^ Quyết định 199/2003/QĐ-TTg về việc công nhận thành phố Hạ Long là đô thị loại II do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-22]. (原始内容存档于2020-11-03). 
  14. ^ Nghị định 111/2003/NĐ-CP về việc thành lập phường, xã thuộc thành phố Hạ Long và thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. [2020-03-22]. (原始内容存档于2020-11-03). 
  15. ^ Nghị quyết 07/NQ-CP năm 2010 thành lập các phường thuộc thành phố Hạ Long và thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh do Chính phủ ban hành. [2017-10-14]. (原始内容存档于2020-11-03). 
  16. ^ Quyết định 1838/QĐ-TTg năm 2013 công nhận thành phố Hạ Long là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Quảng Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-22]. (原始内容存档于2020-11-03). 
  17. ^ Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc ắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh. [2019-12-31]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  18. ^ Nghị quyết số 1199/NQ-UBTVQH15 ngày 28/9/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023 – 2025. 
  19. ^ 各坊譯名主要參考叢國勝主編《越南行政地名譯名手冊》。